Từ năm 2022, mức phạt vi phạm hành chính liên quan đến đất đai trong thành phố Hà Nội sẽ được tăng lên. Điều này nhằm thắt chặt quản lý đất đai, tránh tình trạng vi phạm phát sinh ngày càng nhiều. Việc tăng mức phạt nhằm trấn áp hành vi vi phạm, tạo sự nghiêm minh và tôn trọng quy định pháp luật về đất đai cho cộng đồng dân cư thành phố Hà Nội.
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân TP. Hà Nội quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ở nội thành TP. Hà Nội bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
Theo đó, mức tiền phạt quy định đối với các hành vi vi phạm hành chính trong Nghị quyết này tại các quận nội thành gấp 02 lần mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính tương ứng của Nghị định 91/2019/NĐ-CP; nhưng phải đảm bảo mức tiền phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 1 tỷ đồng đối với tổ chức.
Đối với hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng đối với các hành vi phạm hành chính quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Cụ thể, áp dụng mức tiền phạt cao hơn tại các quận nội thành TP. Hà Nội với các hành vi vi phạm hành chính sau đây của Nghị định 91/2019/NĐ-CP:
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9.
- Khoản 1, khoản 3 Điều 11.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 12.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 14.
- Khoản 1 Điều 15.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 17.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 18.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 19.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 21.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 22.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 23.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 24.
- Khoản 2, khoản 4 Điều 26.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 27.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 28.
- Khoản 1 Điều 29.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 30.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 31.
- Khoản 1 Điều 32.
- Khoản 1 Điều 33.
- Khoản 1, khoản 2 Điều 34.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 35.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 36.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 37.
Trừ những hành vi tại điểm h khoản 3 Điều 9; điểm g khoản 2 Điều 11; điểm đ khoản 3 Điều 12; điểm đ khoản 4 Điều 14; điểm d khoản 2 Điều 21; điểm đ khoản 1 Điều 22 và điểm c khoản 4 Điều 31 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Lưu ý, đối với những hành vi vi phạm hành chính nêu trên nếu xảy ra trước ngày 01/01/2022, đang được lập hồ sơ xử lý thì thực hiện theo quy định của Nghị định 91/2019/NĐ-CP đối với cá nhân, tổ chức vi phạm.